Mẹo lý thuyết B2 đơn giản và dễ nhớ nhất

Theo quy định, giấy phép lái xe B2 do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người điều khiển xe ô tô tự động và số sàn 9 chỗ ngồi, ô tô tải – máy kéo dưới 3,5 tấn, và được phép lái xe kinh doanh vận tải. Phần thi sát hạch B2 bao gồm thi lý thuyết B2 và thi thực hành B2.

Với phần thi lý thuyết từ tháng 8/2020, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho áp dụng bộ 600 câu hỏi sát hạch lý thuyết lái xe cơ giới đường bộ cùng nhiều quy định mới cho người tham gia thi. Do đó chúng tôi tổng hợp và giới thiệu đến các bạn bài viết các mẹo lý thuyết B2, mẹo là thứ sẽ giúp các bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian ôn thi mà vẫn trang bị đủ lượng kiến thức khi sát hạch.

Tất cả mẹo thi lý thuyết B2 được chúng tôi tổng hợp sát nhất với bộ 600 câu hỏi sau đây sẽ giúp người thi có được sự chuẩn bị tốt nhất trong quá trình ôn luyện thi bằng lái xe hạng B2.

mẹo lý thuyết b2

Mẹo số 1: Mẹo lý thuyết B2 đầu tiên nhất là chọn ngay đáp án có chứa các từ:

  • Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
  • Không được
  • Chấp hành
  • Bắt buộc
  • Được phía các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu hành.
  • Về số thấp…., gài số 1
  • Giảm tốc độ: nếu có 2 đáp án giảm tốc độ thì chọn đáp án có chữ “lề bên phải”
  • Dùng thanh nối cứng
  • Báo hiệu tạm thời
  • Hiệu lệnh cho người điều khiển tham gia giao thông
  • Bao gồm các phương tiện giao thông trên đường sắt
  • Xe chữa cháy làm nhiệm vụ
  • Đèn chiếu xa sang gần

Mẹo số 2:  Các câu trả lời bắt đầu bằng những từ

Phải, Quan sát, Kiểm tra, Hoạt động, bảo dưỡng, ở, Tại, trên, xe chữa cháy thì chọn luôn đáp án dài nhất.

Lưu ý:

  • Câu hỏi có 2 đáp án  (với câu ngoại trừ bước 1 thì chọn cả 2 ý)
  • Câu hỏi từ 3 đến 4 đáp án:  đọc hiểu trả lời.

Mẹo số 3: Các câu hỏi có từ sau đây thì chọn 2 đáp án: ( thường là câu hỏi chỉ có 2 đáp án và sẽ chọn cả 2!)

  • Hành vi
  • Trách nhiệm
  • Nhiệm vụ
  • Nghĩa vụ
  • Khách
  • Đạo đức
  • Văn hóa giao thông
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Tham gia giao thông

Mẹo số 4: Câu hỏi tốc độ xe: áp dụng nguyên tắc “8×7=56”

  • 40km &  80km: Chọn ý 1
  • 70km: Chọn ý 2
  • 50km: Chọn ý 3
  • 60km: Chọn ý 4

Lưu ý: Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc: lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30

Mẹo số 5: Tốc độ xe trong và ngoài khu dân cư:

  • Xe Moto: Áp dụng qui tắc 2 – 4 – 6. ( 2 bánh , trong KDC 40km/h, ngoài KDC 60km/h).
  • Xe gắn máy: Áp dụng qui tắc  2 – 4 – 5 ( tương tự).
  • Xe công nông: 30km kể cả trong và ngoài

mẹo lý thuyết b2

Mẹo số 6: Mẹo chọn nhanh: ( khi thấy các chữ này)

  • Tăng số: chọn ý 1
  • Giảm số: chọn ý 2
  • Giơ 2 tay: chọn ý 1 (cảnh sát giao thông giơ 1 tay hoặc 2 tay), Giơ 1 tay chọn ý 2
  • Sớm sang muộn : chọn ngay ý 1 ( trong 1 ngày)
  • Muộn sang sớm: chọn ý 2 (trong 2 ngày)
  • Dốc: chọn ý 1
  • Dốc cao, dốc dài: chọn ý 2
  • Động cơ Diesel: không sử dụng bugi (tia lửa điện)
  • Có chữ “cơ quan”: chọn ý 2
  • FE: chọn đáp án 1
  • FC: chọn đáp án 2
  • Độ tuổi tối đa lái xe dấu E: 55 tuổi/ nam & 50 tuổi/nữ
  • Câu hỏi tuổi thi bằng lái thì chọn phương án tuổi lớn nhất

Mẹo số 7: Những kiến thức cần nhớ:

Các câu hỏi : đáp án sẽ có chữ này

  • Hộp số: đảm bảo chuyển động lùi của ô tô
  • Dây đai: hãm giữ chặt
  • Kính chắn gió: an toàn
  • Khắc phục Giclơ: bằng cách sử dụng không khí nén
  • Hành lý: 20 kg
  • Cách đường ray gần nhất: chọn 5 mét
  • Có vòng xuyến nhường bên trái, không vòng xuyến: phía bên phải
  • Động cơ chuyển động từ phía trong ra ngoài
  • Nhiệt năng biến thành cơ năng
  • Cách 30m xi nhan rẽ trái/phải
  • Đậu xe: cách 5 mét
  • Biển và đèn có hiệu lực phía bên trái và sau lưng biển.
  • Vận chuyển động vật sống: yêu cầu có áp tải để chăm sóc; kiểm dịch theo quy định nhà nước

Mẹo số 8: Câu hỏi về nồng độ cồn:

  • Nồng độ cồn đối với ô tô, máy kéo: không được sử dụng đồ uống có cồn
  • Đối với xe gắn máy, mô tô 2 bánh: chọn nồng độ cồn lớn nhất (0,25 hoặc 50)

mẹo lý thuyết b2

Mẹo số 9: Niên hạn sử dụng xe:

  • Xe tải: 25 năm
  • Đối với xe chở người trên 9 chỗ: 20 năm

Mẹo số 10: Dung tích quy định:

  • Xe gắn máy ≤ 50 cm2
  • A1 ≤ 175 cm2
  • A 2 ≥ 175 CM2
  • E > 30 chỗ
  • FE: E +  kéo: là ô tô chở khách nối toa
  • FC: C +  kéo: gồm (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ mooc..)

Mẹo số 11: Các câu hỏi về kỹ thuật máy, các thiết bị, công dụng: chỉ chọn 1 đáp án

  • Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô: dùng để truyền và biến đổi
  • Công dụng của hệ thống phanh: để giảm tốc độ của xe
  • Công dụng của động cơ ô tô: chuyển nhiệt năng thành cơ năng
  • Công dụng của hộp số ô tô: chuyển động lùi của xe
  • Công dụng của hệ thống lái: thay đổi hướng chuyển động của ô tô
  • Công dụng của ly hợp: dùng để truyền hoặc ngắt công suất
  • Động cơ 2 kỳ là 2 hành trình; 4 kỳ là 4 hành trình
  • Yêu cầu của kính chắn gió: phải là loại kính an toàn
  • Yêu cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn: tự động siết chặt
  • Âm lượng còi (<90<115 db)
  • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động: đạp phanh chân hết quá trình
  • Khi quay đầu: hướng đầu xe về phía nguy hiểm
  • Điều khiển tăng số: một cách nhịp nhàng, chính xác
  • Điều kiện Ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm: chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần
  • Khi nhả phanh tay: người điều khiển xe kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm
  • Khi khởi hành ô tô trên đường bằng: đạp ly hợp cho đến khi hết hành trình
  • Điều kiện ô tô giảm số: tăng ga phù hợp với tốc độ chạy của ô tô
  • Điều kiện ô tô trên đường trơn: không được đánh lái ngoặt và phanh gấp khi đi trên đường trơn

Mẹo số 12: Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng

  • Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ
  • Phương tiện tham gia giao thông đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng (xe ủi, xe lu…)
  • Trên đường có nhiều làn đường:
  • Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép và có chỉ dẫn
  • Lưu thông trên đường xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng​

Mong rằng phần tổng hợp mẹo lý thuyết b2 ở trên của chúng tôi sẽ giúp cho các bạn những thí sinh chuẩn bị tham gia thi sát hạch lái xe có các bảng mẹo học lý thuyết lái xe B2 dành riêng cho mình. Đi thi nhìn câu hỏi là biết ngay đáp án chọn chính xác 100%.